- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Nhân 人 (+8 nét)
- Pinyin:
Chāng
, Chàng
- Âm hán việt:
Xương
Xướng
- Nét bút:ノ丨丨フ一一丨フ一一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰亻昌
- Thương hiệt:OAA (人日日)
- Bảng mã:U+5021
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 倡
Ý nghĩa của từ 倡 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 倡 (Xương, Xướng). Bộ Nhân 人 (+8 nét). Tổng 10 nét but (ノ丨丨フ一一丨フ一一). Ý nghĩa là: Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là “xướng” 倡, kẻ nối vần sau gọi là “họa” 和, Nêu ra, đề ra, phát khởi, Kĩ nữ, Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là “xướng” 倡, kẻ nối vần sau gọi là “họa” 和, Nêu ra, đề ra, phát khởi. Từ ghép với 倡 : 倡優 Con hát, đào hát, “đề xướng” 提倡 nêu ra trước hết, “xướng đạo” 倡導 đưa ra trước dẫn đường., 首倡 Nêu ra trước hết., “đề xướng” 提倡 nêu ra trước hết Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là xướng 倡 kẻ nối vần sau gọi là hoạ 和, vì thế nên ai làm gì trước nhất đều gọi là đề xướng 提倡.
- Một âm là xương. Xương ưu 倡優 con hát.
- Xương cuồng 倡狂 rồ dại (sằng bậy), có khi viết là 猖.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là “xướng” 倡, kẻ nối vần sau gọi là “họa” 和
* Nêu ra, đề ra, phát khởi
- “đề xướng” 提倡 nêu ra trước hết
- “xướng đạo” 倡導 đưa ra trước dẫn đường.
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là xướng 倡 kẻ nối vần sau gọi là hoạ 和, vì thế nên ai làm gì trước nhất đều gọi là đề xướng 提倡.
- Một âm là xương. Xương ưu 倡優 con hát.
- Xương cuồng 倡狂 rồ dại (sằng bậy), có khi viết là 猖.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là “xướng” 倡, kẻ nối vần sau gọi là “họa” 和
* Nêu ra, đề ra, phát khởi
- “đề xướng” 提倡 nêu ra trước hết
- “xướng đạo” 倡導 đưa ra trước dẫn đường.