Đọc nhanh: 先知先觉 (tiên tri tiên giác). Ý nghĩa là: tầm nhìn xa, có tầm nhìn xa, người có tầm nhìn xa.
Ý nghĩa của 先知先觉 khi là Thành ngữ
✪ tầm nhìn xa
foresight
✪ có tầm nhìn xa
having foresight
✪ người có tầm nhìn xa
person of foresight
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 先知先觉
- 鲁迅 先生 成功 地 刻画 了 阿 Q 这个 形象
- Lỗ Tấn đã khắc hoạ thành công hình tượng AQ.
- 这里 有 饼干 , 饿 了 可以 先点 补 点补
- ở đây có mấy cái bánh bích quy, ăn lót dạ trước đi.
- 正戏 还 没 开演 , 先垫 一出 小戏
- vở kịch chính chưa diễn, lấp vào một vở kịch nhỏ.
- 那 是 蔼 先生 吗 ?
- Đó là ông Ái phải không?
- 亚马逊 艾迪 处于 领先
- Amazon Eddie tiến lên dẫn đầu!
- 未卜先知
- chưa bói đã biết rồi
- 先行 通知
- thông báo trước; cho biết trước.
- 我 原先 不 知道 这件 事
- Trước đây tôi không biết chuyện này.
- 我 觉得 先 让 布 兰迪 做个 小 朋克
- Vì vậy, tôi nghĩ rằng Brandi có thể là người đầu tiên
- 先知先觉 的 人们 自称 在 某个 领域 受过 特别 启示 的 人
- Những người có trước hiểu biết tự xưng là những người đã nhận được sự khai sáng đặc biệt trong một lĩnh vực nào đó.
- 先 通知 他 , 然后 再 去 请 他
- Thông báo cho anh ấy trước, sau đó đi mời sau.
- 政府 对 韦科 和 FLDS 先知 沃伦 · 杰夫 斯 做 的 那些 事
- Anh ấy cảm thấy chính phủ cần phải trả tiền cho những gì họ đã làm ở Waco
- 你 知道 秘 先生 住 在 哪里 吗 ?
- Bạn có biết ông Bí sống ở đâu không?
- 这个 视觉 系统 很 先进
- Hệ thống thị giác này rất tiên tiến.
- 首先 发信 的 人会 被 通知
- Người gửi tín hiệu trước tiên sẽ nhận được thông tin.
- 我 原先 觉得 他 很 严肃
- Trước đây tôi nghĩ rằng anh ấy rất nghiêm khắc.
- 我 先 去 通知 了 他 , 过后 才 来 通知 你 的
- tôi đi báo cho anh ấy biết trước đã, sau đó mới báo cho anh.
- 早先 我 就 知道 这件 事
- việc này tôi đã biết từ trước.
- 你 先 去 知会 他 一声 , 让 他 早 一点儿 准备
- Anh báo cho anh ấy biết trước, để anh ấy chuẩn bị sớm một tí.
- 随 先生 是 我 的 朋友
- Ông Tùy là bạn của tôi.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 先知先觉
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 先知先觉 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm先›
知›
觉›
dự kiến trước; tính toán trước; khả năng dự đoán
Đi chậm thời đại
lương tri lương năng (một quan điểm triết học theo chủ nghĩa duy tâm thời Trung Quốc cổ đại, cho rằng con người không học mà biết, không học mà làm được, bản năng để phán đoán sự đúng sai, thiện ác là có sẵn)