Đọc nhanh: 逆耳之言 (nghịch nhĩ chi ngôn). Ý nghĩa là: sự thật gia đình (mà người ta không muốn nghe), lời nói chướng tai gai mắt (thành ngữ); sự thật cay đắng.
Ý nghĩa của 逆耳之言 khi là Thành ngữ
✪ sự thật gia đình (mà người ta không muốn nghe)
home truths (that one does not want to hear)
✪ lời nói chướng tai gai mắt (thành ngữ); sự thật cay đắng
speech that grates on the ear (idiom); bitter truths
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 逆耳之言
- 忠言逆耳
- nói thật mất lòng; lời thật mất lòng
- 逆耳之言
- lời nói chướng tai.
- 忠言逆耳
- lời thật khó nghe; sự thật mất lòng.
- 汗漫之言
- nói viển vông.
- 药石之言 ( 劝人 改过 的话 )
- lời khuyên bảo
- 莫逆之交
- bạn tâm đầu ý hợp.
- 乌能 轻言 就 放弃 之
- Sao có thể dễ dàng từ bỏ.
- 言 之 不详
- lời lẽ không tường tận
- 大家 听 了 他 的 胡言 , 都 嗤之以鼻
- Mọi người nghe những lời nói vớ vẩn của anh ta đều xì mũi coi thường.
- 她 对 暗示 她 在 说谎 的 言论 嗤之以鼻
- Cô ấy khịt mũi khinh thường những ngôn luận ám thị rằng cô ấy đang nói dối.
- 她 对 任何 形式 的 流言飞语 都 嗤之以鼻
- Cô ấy xi mũi coi thường bất cứ những tin đồn thất thiệt nào.
- 荒唐 之 言
- lời nói hoang đường
- 叛逆 的 言论 被 严厉批评
- Phát ngôn phản nghịch bị chỉ trích nghiêm khắc.
- 总而言之 , 要 主动 , 不要 被动
- Tóm lại cần phải chủ động, không nên bị động.
- 我 当 闺女 那 工夫 , 婚姻 全 凭 父母之命 , 媒妁之言
- khi tôi còn con gái, hôn nhân đều theo lệnh cha mẹ và lời bà mai.
- 媒妁之言
- lời mai mối.
- 君子 之言 也 , 必有 信
- Lời nói của người quân tử, nhất định phải có chữ tín.
- 言之过甚
- nói quá đáng
- 美国 是 不会 听取 这些 逆耳忠言 的
- Hoa Kỳ sẽ không lắng nghe những lời thật này
- 良药苦口利于病 , 忠言逆耳利于行
- thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng; thuốc hay đắng miệng trị được bệnh, lời ngay chướng tai lợi cho việc.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 逆耳之言
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 逆耳之言 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm之›
耳›
言›
逆›
nói sòng; nói thẳng; thẳng thắn; bộc trực
nói thật mất lòng; lời thật mất lòng
khẩu Phật tâm xà; miệng nam mô bụng bồ dao găm; miệng nam mô, bụng bồ dao gămChữ "Khẩu mật " là chỉ mồm miệng ngọt như mật. Còn chữ "Phúc kiếm " là chỉ bụng dạ đầy dao kiếm. Ý của câu thành ngữ này chỉ, người bề ngoài miệ