Đọc nhanh: 有福同享 (hữu phúc đồng hưởng). Ý nghĩa là: chia ngọt sẻ bùi; có phúc cùng hưởng; chia ngọt xẻ bùi.
Ý nghĩa của 有福同享 khi là Thành ngữ
✪ chia ngọt sẻ bùi; có phúc cùng hưởng; chia ngọt xẻ bùi
共同分享幸福、成果
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 有福同享
- 她 仗 著 她 那些 有钱 的 亲戚 而 不必 工作 得以 坐 享清福
- Cô ấy dựa vào những người thân giàu có của mình nên không cần làm việc, có thể nghỉ ngơi và thưởng thức cuộc sống thoải mái.
- 酸奶 有 不同 的 口味
- Sữa chua có các vị khác nhau.
- 有 几种 不同 的 称谓
- Có nhiều loại danh hiệu không giống nhau.
- 他们 拥有 共同 的 爱好
- Họ có chung sở thích với nhau.
- 我们 有 共同 的 兴趣爱好
- Chúng tôi có sở thích giống nhau.
- 他们 有着 相同 的 志趣 爱好
- Họ có cùng sở thích và đam mê.
- 耽 美文 是 以 美形 男 之间 的 爱 为 基准 , 也 有如 同志文学 般 写实 的
- Các truyện đam mỹ dựa trên tình yêu giữa những người đàn ông xinh đẹp, và chúng cũng thực tế như các tác phẩm văn học.
- 人生 最大 的 幸福 莫过于 享受 爱 和 被 爱
- Hạnh phúc lớn nhất trên cuộc đời này không gì sánh bằng việc yêu và được yêu.
- 长期 在 一起 同甘共苦 共患难 , 才能 有 莫逆之交
- Chỉ khi ở bên nhau đồng cam cộng khổ, chúng ta mới có thể có được những người bạn bè thân thiết .
- 我 希望 有 一个 幸福 的 爱情
- Tôi hi vọng có một tình yêu hạnh phúc.
- 你 有 几个 同屋
- Bạn có mấy người bạn cùng phòng?
- 我 有 两个 同屋
- Tôi có 2 người bạn cùng phòng.
- 很 有 口福
- thiệt là có lộc ăn.
- 我 有 同学 姓江
- Tôi có bạn học họ Giang.
- 同享 安乐 , 共度 苦难
- cùng hưởng an vui, cùng chia sẻ gian khổ (chia ngọt sẻ bùi)
- 同享 安乐 , 共度 苦难
- cùng hưởng an vui, cùng chia sẻ gian khổ
- 有福同享
- có phúc cùng hưởng
- 我们 有福同享
- Chúng tôi có phúc cùng hưởng.
- 在 中国 男女 享有 同样 的 权利
- Ở Trung Quốc nam nữ được hưởng quyền lợi ngang nhau.
- 职工 们 享有 各种 福利
- Nhân viên được hưởng nhiều phúc lợi.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 有福同享
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 有福同享 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm享›
同›
有›
福›
được chim quên ná, đặng cá quên nơm; qua cầu rút ván; vắt chanh bỏ vỏ; ăn cháo đá bát (ví với việc đã thành công, đem giết những người đã từng góp công góp sức); ăn cháo đái bát
có mới nới cũ; chim hết mới cất cung tên; ăn cháo đá bát; vắt chanh bỏ vỏ (sau khi thành công thì quên ngay những người từng cộng tác với mình); ăn cháo đái bátưa mới nới cũ