Đọc nhanh: 的 (đích). Ý nghĩa là: của (chỉ sở hữu), miêu tả thêm cho trung tâm ngữ, thay thế cho người hoặc vật đã đề cập trước đó. Ví dụ : - 我们的老师姓王。 Thầy giáo của tôi họ Vương.. - 这是我的汉语书。 Đây là cuốn sách tiếng Trung của tôi.. - 那是我们的学校。 Đó là trường học của chúng tôi.
的 khi là Trợ từ (có 9 ý nghĩa)
✪ 1. của (chỉ sở hữu)
表示对中心语的领属关系,对事物的性质、属性、范围等加以限定
- 我们 的 老师 姓王
- Thầy giáo của tôi họ Vương.
- 这 是 我 的 汉语 书
- Đây là cuốn sách tiếng Trung của tôi.
- 那 是 我们 的 学校
- Đó là trường học của chúng tôi.
- 河内 是 越南 的 首都
- Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
Xem thêm 2 ví dụ ⊳
✪ 2. miêu tả thêm cho trung tâm ngữ
表示对中心语加以描写
- 她 穿着 一件 漂亮 的 裙子
- Cô ấy đang mặc một chiếc váy đẹp.
- 那 是 我 最好 的 朋友
- Đó là người bạn thân của tôi.
✪ 3. thay thế cho người hoặc vật đã đề cập trước đó
代替上文所说的人或物
- 这 是 我 的 书 , 那才 是 你 的
- Đây là sách của tôi, kia mới là của bạn.
- 你 吃 的 水果 是 我 买 的
- Hoa quả mày đang ăn là tao mua đấy.
✪ 4. nhấn mạnh hành động, sự việc đã thực hiện (thời gian, địa điểm, phương thức)
用在谓语动词后面, 强调动作的施事者、时间、地点等
- 他 昨天 来 的 这里
- Anh ấy đến đây hôm qua.
- 我 是 和 姐姐 一起 去 的
- Em đi cùng chị gái đi đó.
- 爷爷 是 去年 退休 的
- Ông nghỉ hưu năm ngoái.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
✪ 5. diễn tả khẳng định (đứng cuối câu kể)
用在陈述句末尾, 表示肯定、强调、已然等语气
- 这件 事 我 知道 的
- Việc này tôi biết đấy.
- 我 一定 会 去 的
- Tôi chắc chắn sẽ đi.
✪ 6. biểu thị rằng ai đó đã đạt được chức vụ hoặc địa vị nhất định
表示某人取得某种职务或身份
- 他 当 班长 的 了
- Anh ấy đã trở thành lớp trưởng rồi.
- 她 成 老师 的 了
- Cô ấy đã trở thành giáo viên rồi.
✪ 7. chỉ rõ đối tượng nào đó
表示某人是动作的对象
- 他 是 帮助 我 的 人
- Anh ấy là người giúp đỡ tôi.
- 这 是 给 你 的 礼物
- Đây là món quà dành cho bạn.
- 他 是 昨天 见 我 的 人
- Anh ấy là người gặp tôi hôm qua.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
✪ 8. vân vân; các loại như; v.v.
用在并列的词语后, 表示“等等、之类”的意思
- 苹果 香蕉 的 都 爱 吃
- Táo, chuối và những quả khác đều thích ăn.
- 她 买 了 笔记本 、 铅笔 的
- Cô ấy đã mua sổ tay, bút chì, v.v.
- 我们 参观 了 博物馆 、 公园 的
- Chúng tôi đã tham quan bảo tàng, công viên, v.v.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
✪ 9. kết hợp với động từ phía trước biểu thị ai đó là đối tượng của động tác
和前面的动词合在一起表示一种动作,代词是这个动作的对象
- 别开 我 的 玩笑
- Đừng trêu tớ nữa.
- 我 很生 你 的 气
- Tôi rất giận cậu.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 的
✪ 1. Động từ/Tính từ + 的 + Động từ/Tính từ
Biểu thị cứ thế này, cứ thế khác
- 哭 的 哭 , 笑 的 笑
- Đứa thì khóc, đứa thì cười.
- 说 的 说 , 笑 的 笑
- Người nói cứ nói, người cười cứ cười
So sánh, Phân biệt 的 với từ khác
✪ 1. 的 vs 得 vs 地
Từ giúp gắn kết các từ trở thành đoản ngữ (cụm từ chính phụ) gọi là trợ từ kết cấu.
Trợ từ kết cấu gồm: "的(de)","得(de)","地(de)".
高兴de说、高兴de跳起来 Vị trí "de" này chúng ta điền gì nhỉ?
Dấu hiệu nhận biết:
- "的" là dấu hiệu của định ngữ.
- "地" là dấu hiệu của trạng ngữ.
- "得" là dấu hiệu của bổ ngữ.
Cấu trúc:
- Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ
Ví dụ: 我的书。(Sách của tôi.)
- Trạng ngữ + 地 +Trung tâm ngữ
Ví dụ: 高兴地说。(Nói một cách vui vẻ.)
- Động từ/ Tân ngữ + 得 + Bổ ngữ
Ví dụ: 高兴得跳起来。(Vui tới mức nhảy lên.)
Lưu ý: 高兴de跳起来 có thể dùng 地 hoặc 得 đều được, tuy nhiên ý nghĩa sẽ khác biệt:
- Dùng 地 biểu thị khi nhảy lên tâm trạng như thế nào.
(Nhảy một cách vui mừng)
- Dùng 得 biểu thị mức độ vui mừng.
(Vui tới nhảy cẫng lên.)
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 的
- 车 的 繁体 是 車
- chữ phồn thể của '车' là '車'
- 白 和 百 的 发音 很 接近
- Phát âm của từ " bạch" với " bách" giống nhau.
- 盗贼 对 贝拉 的 死 就是 有 责任
- Kẻ trộm cũng phải chịu trách nhiệm về cái chết của Bella.
- 千金 易得 , 知音难求 为了 我们 的 友谊 , 干杯
- Nghìn vàng dễ kiếm, tri âm khó tìm,vì tình bạn của chúng ta, cạn ly
- 渣 男 是 对 坏 男人 的 称呼
- “ Tra nam” là cách xưng hô đối với đàn ông tồi.
- 爱丽丝 姑妈 是 一间 大 公司 旗下 的 品牌
- Auntie Alice là một thương hiệu được tạo ra bởi một tập đoàn lớn.
- 甲方 的 商业秘密 具有 本 协议 第十二条 所述 的 含义
- ”Tài sản trí tuệ của bên A" có nghĩa được giải thích theo Điều 12 của Hợp đồng này.
- 龟兔 赛跑 是 一个 大家 耳熟能详 、 非常 励志 的 寓言故事
- Rùa thỏ chạy đua là một câu chuyện ngụ ngôn quen thuộc và rất truyền cảm hứng.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
的›