竽 là gì?竽 (Vu). Bộ Trúc 竹 (+3 nét). Tổng 9 nét but (ノ一丶ノ一丶一一丨). Ý nghĩa là: Một thứ nhạc khí thời cổ, giống như cái sênh, có ba mươi sáu quản, về sau bớt xuống còn hai mươi ba quản. Chi tiết hơn...
Cái vu, một thứ âm nhạc, giống như cái sênh, có ba mươi sáu cái vè đồng. Nam Quách Xử Sĩ 南郭處士 thổi vu cho Tề Tuyên Vương 齊宣王 nghe, mỗi lần lấy 300 người cùng thổi, đến đời Mân Vương 湣王 thì lại chỉ thích nghe từng người một thổi, nên Sử Sĩ bỏ trốn đi. Nay nói những người vô tài mà giữ chức quan là lạm vu 濫竽 là vì cớ ấy.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Một thứ nhạc khí thời cổ, giống như cái sênh, có ba mươi sáu quản, về sau bớt xuống còn hai mươi ba quản
- “Hàn Phi Tử” 韓非子, “Nội trữ thuyết thượng” 內儲說上). Vì thế, “lạm vu” 濫竽 nghĩa là không có chân tài thật học, chỉ giữ chức vị làm vì cho đủ số.
Trích: “Nam Quách Xử Sĩ” 南郭處士 không biết thổi, ở lẫn vào trong số đó. Đến đời “Mẫn Vương” 湣王 chỉ thích nghe từng người thổi, nên Sử Sĩ phải trốn đi (Xem