- Tổng số nét:13 nét
- Bộ:Mộc 木 (+9 nét)
- Pinyin:
Chūn
, Chún
- Âm hán việt:
Thung
Xuân
- Nét bút:一丨ノ丶一一一ノ丶丨フ一一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰木春
- Thương hiệt:DQKA (木手大日)
- Bảng mã:U+693F
- Tần suất sử dụng:Trung bình
Các biến thể (Dị thể) của 椿
Ý nghĩa của từ 椿 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 椿 (Thung, Xuân). Bộ Mộc 木 (+9 nét). Tổng 13 nét but (一丨ノ丶一一一ノ丶丨フ一一). Ý nghĩa là: Cây “xuân”, thân cao ba bốn trượng, mùa hè ra hoa trắng, lá non ăn được, gỗ dùng làm đàn, Chỉ phụ thân (cha), Cao tuổi, thọ, cây xuân, Cây “xuân”, thân cao ba bốn trượng, mùa hè ra hoa trắng, lá non ăn được, gỗ dùng làm đàn. Từ ghép với 椿 : “xuân đình” 椿庭 cha, “xuân huyên” 椿萱 cha mẹ., “xuân thọ” 椿壽 trường thọ., “xuân đình” 椿庭 cha, “xuân huyên” 椿萱 cha mẹ. Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Cây xuân. Ông Trang tử nói đời xưa có cây xuân lớn, lấy tám nghìn năm làm một mùa xuân, tám nghìn năm là một mùa thu, vì thế người ta hay dùng chữ xuân để chúc thọ. Nay ta gọi cha là xuân đình 椿庭 cũng theo ý ấy. Tục đọc là chữ thung.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Cây “xuân”, thân cao ba bốn trượng, mùa hè ra hoa trắng, lá non ăn được, gỗ dùng làm đàn
- Trang Tử nói đời xưa có cây xuân lớn, lấy tám nghìn năm làm một mùa xuân, tám nghìn năm làm một mùa thu.
* Chỉ phụ thân (cha)
- “xuân huyên” 椿萱 cha mẹ.
Hình từ
* Cao tuổi, thọ
- “xuân thọ” 椿壽 trường thọ.
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Cây xuân. Ông Trang tử nói đời xưa có cây xuân lớn, lấy tám nghìn năm làm một mùa xuân, tám nghìn năm là một mùa thu, vì thế người ta hay dùng chữ xuân để chúc thọ. Nay ta gọi cha là xuân đình 椿庭 cũng theo ý ấy. Tục đọc là chữ thung.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Cây “xuân”, thân cao ba bốn trượng, mùa hè ra hoa trắng, lá non ăn được, gỗ dùng làm đàn
- Trang Tử nói đời xưa có cây xuân lớn, lấy tám nghìn năm làm một mùa xuân, tám nghìn năm làm một mùa thu.
* Chỉ phụ thân (cha)
- “xuân huyên” 椿萱 cha mẹ.
Hình từ
* Cao tuổi, thọ
- “xuân thọ” 椿壽 trường thọ.