Đọc nhanh: 弹无虚发 (đạn vô hư phát). Ý nghĩa là: không phát nào trượt; phát nào cũng trúng mục tiêu; kỹ thuật bắn giỏi.
Ý nghĩa của 弹无虚发 khi là Thành ngữ
✪ không phát nào trượt; phát nào cũng trúng mục tiêu; kỹ thuật bắn giỏi
弹弹击中目标形容射击技术高
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 弹无虚发
- 射 出 三发 炮弹
- bắn ba phát đạn.
- 她 总是 无缘无故 地 发些 愁
- Cô ấy luôn buồn phiền một cách vô cớ.
- 发放 信号弹
- bắn đạn tín hiệu.
- 虚荣 无法 带来 幸福
- Hư vinh không thể mang lại hạnh phúc.
- 只是 埃文斯 已经 发表 无数 文章
- Chỉ là Evans đã xuất bản hàng chục lần.
- 这个 报告 详细 地 阐发 了 国际主义 对 无产阶级 革命 的 意义
- bài báo cáo này đã trình bày tỉ mỉ và phát huy được ý nghĩa của chủ nghĩa quốc tế đối với cuộc cách mạng của giai cấp vô sản.
- 他射出 3 发 子弹
- Anh ta bắn ra 3 phát đạn.
- 子弹 发出 尖锐 的 啸声
- đạn bay phát ra tiếng kêu vèo vèo.
- 他 无聊 地 坐在 沙发 上
- Anh ấy buồn chán ngồi trên sofa.
- 演出 开幕 , 观众席 座无虚席
- Buổi biểu diễn bắt đầu, khán giả ngồi kín chỗ.
- 演唱会 座无虚席
- Buổi hòa nhạc chật kín chỗ ngồi.
- 有心 栽花 花不发 , 无心插柳柳成荫
- Có lòng trồng hoa hoa chẳng nở, vô tình cắm liễu liễu lại xanh
- 徒有虚名 , 并 无 实学
- chỉ có hư danh, không có thực học.
- 无明火 起 ( 发怒 )
- nổi giận đột ngột; phát cáu.
- 他 发现 对方 软弱 得 毫无 抵抗力
- Anh ta thấy rằng đối thủ quá yếu, không có sực chống cự .
- 床 的 弹簧 太旧 了 , 总是 发出 咯吱 声
- Cái đệm giường lò xo cũ quá rồi, lúc nào cũng kêu cót két.
- 肖恩 身上 的 弹孔 发现 的 纤维 是 牛仔布
- Sợi trong vết thương do mảnh đạn của Shane là vải denim.
- 她 发言 之后 , 屋内 变得 鸦雀无声
- Sau khi cô nói xong, căn phòng trở nên lặng ngắt như tờ..
- 发奸擿伏 ( 揭发 奸邪 , 使 无可 隐藏 )
- tố giác kẻ gian ẩn náu
- 他 在 比赛 中 弹无虚发
- Anh ta bắn không trượt phát nào trong cuộc thi.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 弹无虚发
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 弹无虚发 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm发›
弹›
无›
虚›
bách phát bách trúng; chắc chắn; ăn chắc. (Nước Sở có Dưỡng Do Cơ là tay thiện xạ; lá liễu ở cách xa cả trăm bước mà vẫn bắn trăm phát trăm trúng.) Ý nói làm việc vô cùng chắc chắn, không hề để sót; khi làm việc nắm rất rõ vấn đề, không bao giờ bị hụ
thiện xạ; thiện xạ như thần; bách phát bách trúng. (Trong truyện Chiến quốc sách có đoạn: "Nước Sở có Dưỡng Do Cơ là tay thiện xạ; lá liễu ở cách xa cả trăm bước mà vẫn bắn trăm phát trăm trúng.") Người bắn tên hoặc bắn súng cực giỏi. 楚有养由 基者,善射;去杨叶百
Không Sơ Hở, Phải Hết Sức Cẩn Thận, Chắc Chắn