• Tổng số nét:4 nét
  • Bộ:Thập 十 (+2 nét)
  • Pinyin: Wàn
  • Âm hán việt: Vạn
  • Nét bút:フ一丨一
  • Thương hiệt:VX (女重)
  • Bảng mã:U+5350
  • Tần suất sử dụng:Rất thấp

Các biến thể (Dị thể) của 卐

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 卐 theo âm hán việt

卐 là gì? (Vạn). Bộ Thập (+2 nét). Tổng 4 nét but (フ). Ý nghĩa là: § Theo Thiều Chửu: Chữ này trong kinh truyện không có, chỉ trong kinh nhà Phật có thôi. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • dấu của nhà Phật

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* § Theo Thiều Chửu: Chữ này trong kinh truyện không có, chỉ trong kinh nhà Phật có thôi

- chữ nguyên không có, đến niên hiệu Tràng Thọ thứ hai đời nhà Chu mới chế ra và âm là “vạn”, nghĩa là muôn đức tốt lành đều họp cả ở đấy

Trích: Nhà “Phật” nói rằng khi Phật giáng sinh trước ngực có hiện ra hình chữ người sau mới biết chữ ấy. Trong bộ “Hoa Nghiêm” âm nghĩa nói rằng

Từ điển Thiều Chửu

  • Chữ này trong kinh truyện không có, chỉ trong kinh nhà Phật có thôi. Nhà Phật nói rằng khi Phật giáng sinh trước ngực có hiện ra hình chữ người sau mới biết chữ ấy. Trong bộ Hoa-nghiêm âm nghĩa nói rằng: chữ nguyên không có, đến niên hiệu Tràng-thọ thứ hai đời nhà Chu mới chế ra và âm là vạn, nghĩa là muôn đức tốt lành đều họp cả ở đấy. Lại chữ , nguyên tiếng Phạm là Śrīvatsalakṣaṇa. Các ngài La-thập, Huyền-trang dịch là đức , ngài Bồ-đề lưu-chi dịch là vạn .Ở bên Ấn-độ thì tương truyền là cái tướng cát tường, dịch là đức là nói về công đức, dịch là vạn là nói về công đức đầy đủ. Song nguyên là hình tướng chứ không phải chữ, cho nên dịch là cát-tường hải-vân-tướng mà theo hình xoay về bên hữu là phải hơn. Vì xem như nhiễu Phật thì nhiễu về bên hữu, hào quang của Phật ở khoảng lông mày phóng ra cũng xoay về bên hữu, thì biết xoay về bên hữu mới tà tướng cát-tường, có chỗ làm xoay về bên tả là lầm.

Từ ghép với 卐