1052 từ
mặt dạn mày dày; mặt mo
sấm to mưa nhỏ; thùng rỗng kêu to (ví với việc phát biểu thì hùng hồn, kế hoạch to lớn, nhưng hành động thực tế thì nhỏ bé)
cứng đầu cứng cổ; bướng bỉnh; liều lĩnh; ẩu; lú gan lú ruột; đầu bò đầu bướungay râu
Lễ Thượng Vãng Lai, Có Đi Có Lại Mới Toại Lòng Nhau, Ông Đưa Chân Giò, Bà Thò Chai Rượu
đuối lý; cùng đường đuối lý; hết lẽ
Cây Ngay Không Sợ Chết Đứng
đầu trộm đuôi cướp; quân tử leo xà nhà (Hán triều, trong nhà Trần Thực ban đêm có một tên ăn trộm nấp ở trên xà nhà, Trần Thực kêu hắn là'lương thượng quân tử')
hai mặt; hai lòng; đâm bị thóc thọc bị gạo; đâm bị thóc, chọc bị gạo; xui nguyên giục bị
vẹn toàn đôi bên; đẹp cả đôi bên; vẹn cả đôi đường
chữ tác đánh chữ tộ; chữ'lỗ' viết thành chữ'ngư', chữ'hợi' viết thành chữ'thỉ' (ý nói đánh sai chữ, tính hồ đồ, làm việc bừa bãi)
chẳng biết hươu chết về tay ai; chưa biết ai thắng ai; chẳng biết mèo nào cắn mỉu nào
hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình; người hữu ý, kẻ vô tình
ướt sũng (như gà nhúng nước); ướt như chuột lột
ban ơn lấy lòng; lấy lòng; cố ý giúp người để được mang ơn
tính toán đâu ra đấy; tính đâu ra đấy
bằng mặt không bằng lòng (Bên ngoài hợp mà lòng lại cách xa. Không thành tâm với nhau)
trước cửa có thể giăng lưới bắt chim; hết sức yên tĩnh; cửa nhà vắng vẻ; vắng như chùa bà đanh (vô cùng vắng vẻ, ít khách)
nói dối như cuội; nói dối thấu trời; dóc tổ
Mặt Đỏ Tía Tai (Mặt Mày Đỏ Gay Lên Thường Do Tức Giận, Xấu Hổ.)
xanh xao vàng vọt; mặt mày xanh xao; mặt bủng da chì