- Tổng số nét:13 nét
- Bộ:Huyệt 穴 (+8 nét)
- Pinyin:
Kē
- Âm hán việt:
Khoa
Khoà
Khoả
- Nét bút:丶丶フノ丶丨フ一一一丨ノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱穴果
- Thương hiệt:JCWD (十金田木)
- Bảng mã:U+7AA0
- Tần suất sử dụng:Trung bình
Các biến thể (Dị thể) của 窠
Ý nghĩa của từ 窠 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 窠 (Khoa, Khoà, Khoả). Bộ Huyệt 穴 (+8 nét). Tổng 13 nét but (丶丶フノ丶丨フ一一一丨ノ丶). Ý nghĩa là: Tổ, hang, ổ (sào huyệt của động vật), Mượn chỉ chỗ ở đơn sơ, giản lậu, Chỗ lõm, chỗ hõm thấp, Đường triện nong trên ấn khắc chữ, Quan, chức quan. Từ ghép với 窠 : “khỏa đoạn” 窠段 đoạn mục văn chương., “nhất khỏa tiểu trư” 一窠小豬 một lứa heo con., “khỏa đoạn” 窠段 đoạn mục văn chương., “nhất khỏa tiểu trư” 一窠小豬 một lứa heo con. Chi tiết hơn...
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Tổ, hang, ổ (sào huyệt của động vật)
- “Huyệt trạch kì thú, khỏa túc dị cầm” 穴宅奇獸, 窠宿異禽 (Thục đô phú 蜀都賦) Ở hang thú lạ, nương tổ chim kì.
Trích: Tả Tư 左思
* Mượn chỉ chỗ ở đơn sơ, giản lậu
- “Phao khước san trung thi tửu khoa, Khước lai quan phủ thính sanh ca” 拋卻山中詩酒窠, 卻來官府聽笙歌 (Chá cô thiên 鷓鴣天, Tam san đạo trung từ 三山道中詞) Quăng vào trong núi rượu thơ nhà, Quay về quan phủ nghe đàn ca.
Trích: Tân Khí Tật 辛棄疾
* Chỗ lõm, chỗ hõm thấp
- “Cửu khỏa thập nhị lũng” 九窠十二隴 (Bắc uyển biệt lục 北苑別錄, Ngự viên 御園) Chín chỗ đất lõm mười hai chỗ đất gồ.
Trích: Triệu Nhữ Lệ 趙汝礪
* Đường triện nong trên ấn khắc chữ
* Quan, chức quan
- “Tỉnh trung biệt chiếm hảo khoa danh” 省中別占好窠名 (Cẩm 錦) Ở ti bố chánh (Tỉnh Trung Thư) riêng chiếm một chức quan.
Trích: Trịnh Cốc 鄭谷
* Chương, tiết
- “khỏa đoạn” 窠段 đoạn mục văn chương.
* Lượng từ: lứa động vật hoặc lứa trứng (cùng sinh ra một đợt từ một bào thai), cây mọc cùng một hố
- “nhất khỏa tiểu trư” 一窠小豬 một lứa heo con.
* Lượng từ: gốc cây
- “Liêm ngoại ba tiêu tam lưỡng khỏa, Dạ trường nhân nại hà” 簾外芭蕉三兩窠, 夜長人奈何 (Trường tương tư 長相思) Ngoài rèm bụi chuối hai ba gốc, Đêm dài người biết làm sao.
Trích: Lí Dục 李煜
* Lượng từ: hạt, hột, viên
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Cái lỗ (trong cây), cái hang chỗ các giống động vật nương ở gọi là khoà.
- Ðường triện nong.
- Số vật.
- Chỗ lõm.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Tổ, hang, ổ (sào huyệt của động vật)
- “Huyệt trạch kì thú, khỏa túc dị cầm” 穴宅奇獸, 窠宿異禽 (Thục đô phú 蜀都賦) Ở hang thú lạ, nương tổ chim kì.
Trích: Tả Tư 左思
* Mượn chỉ chỗ ở đơn sơ, giản lậu
- “Phao khước san trung thi tửu khoa, Khước lai quan phủ thính sanh ca” 拋卻山中詩酒窠, 卻來官府聽笙歌 (Chá cô thiên 鷓鴣天, Tam san đạo trung từ 三山道中詞) Quăng vào trong núi rượu thơ nhà, Quay về quan phủ nghe đàn ca.
Trích: Tân Khí Tật 辛棄疾
* Chỗ lõm, chỗ hõm thấp
- “Cửu khỏa thập nhị lũng” 九窠十二隴 (Bắc uyển biệt lục 北苑別錄, Ngự viên 御園) Chín chỗ đất lõm mười hai chỗ đất gồ.
Trích: Triệu Nhữ Lệ 趙汝礪
* Đường triện nong trên ấn khắc chữ
* Quan, chức quan
- “Tỉnh trung biệt chiếm hảo khoa danh” 省中別占好窠名 (Cẩm 錦) Ở ti bố chánh (Tỉnh Trung Thư) riêng chiếm một chức quan.
Trích: Trịnh Cốc 鄭谷
* Chương, tiết
- “khỏa đoạn” 窠段 đoạn mục văn chương.
* Lượng từ: lứa động vật hoặc lứa trứng (cùng sinh ra một đợt từ một bào thai), cây mọc cùng một hố
- “nhất khỏa tiểu trư” 一窠小豬 một lứa heo con.
* Lượng từ: gốc cây
- “Liêm ngoại ba tiêu tam lưỡng khỏa, Dạ trường nhân nại hà” 簾外芭蕉三兩窠, 夜長人奈何 (Trường tương tư 長相思) Ngoài rèm bụi chuối hai ba gốc, Đêm dài người biết làm sao.
Trích: Lí Dục 李煜
* Lượng từ: hạt, hột, viên