• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Phương 方 (+6 nét)
  • Pinyin: Máo , Mào
  • Âm hán việt: Mao Mạo
  • Nét bút:丶一フノノ一ノ一一フ
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰方⿱𠂉毛
  • Thương hiệt:YSOHU (卜尸人竹山)
  • Bảng mã:U+65C4
  • Tần suất sử dụng:Rất thấp

Các biến thể (Dị thể) của 旄

  • Cách viết khác

    𣬵 𣭅

Ý nghĩa của từ 旄 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Mao, Mạo). Bộ Phương (+6 nét). Tổng 10 nét but (フノノフ). Ý nghĩa là: Cờ “mao”, trên cán có cắm lông đuôi bò, Người già, Già cả, Mê sảng, hôn loạn, Như . Từ ghép với : Già và trẻ. Chi tiết hơn...

Mao
Mạo

Từ điển phổ thông

  • cờ mao (cờ có cắm lông đuôi bò tót)

Từ điển Thiều Chửu

  • Cờ mao, cờ có cắm lông đuôi con bò tót vào cán gọi là cờ mao.
  • Một âm là mạo. Già cả, như phản kì mạo nghê trả lại người già kẻ bé.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cờ “mao”, trên cán có cắm lông đuôi bò
* Người già

- “phản kì mạo nghê” trả lại người già trẻ nhỏ.

Tính từ
* Già cả

- “(Xuân Thân Quân) hậu chế ư lí viên, mao hĩ” (), (Xuân Thân Quân truyện ) (Xuân Thân Quân) sau coi giữ ở vườn mận, đã già rồi.

Trích: Sử Kí

* Mê sảng, hôn loạn

- “Thủy tương vô nhập khẩu, điên nhi đàn muộn, mạo bất tri nhân” 漿, , (Sở sách nhất ) Không một giọt nước vô miệng, xây xẩm buồn khổ, mê sảng không nhận ra ai nữa.

Trích: Chiến quốc sách

Từ điển Thiều Chửu

  • Như
  • Cờ mao, cờ có cắm lông đuôi con bò tót vào cán gọi là cờ mao.
  • Một âm là mạo. Già cả, như phản kì mạo nghê trả lại người già kẻ bé.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Già cả, người già (dùng như 耄, bộ 老)

- Già và trẻ.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cờ “mao”, trên cán có cắm lông đuôi bò
* Người già

- “phản kì mạo nghê” trả lại người già trẻ nhỏ.

Tính từ
* Già cả

- “(Xuân Thân Quân) hậu chế ư lí viên, mao hĩ” (), (Xuân Thân Quân truyện ) (Xuân Thân Quân) sau coi giữ ở vườn mận, đã già rồi.

Trích: Sử Kí

* Mê sảng, hôn loạn

- “Thủy tương vô nhập khẩu, điên nhi đàn muộn, mạo bất tri nhân” 漿, , (Sở sách nhất ) Không một giọt nước vô miệng, xây xẩm buồn khổ, mê sảng không nhận ra ai nữa.

Trích: Chiến quốc sách